Chủ Nhật, 28 tháng 3, 2021

Đơn vị chuyên sửa nhà uy tín Hà Nội

Giới thiệu các bạn đơn vị hoạt động lĩnh vực xây dựng uy tín Hà Nội đã và đang triển khai rất nhiều công trình từ xây nhà, cải tạo công trình của nhà dân, chung cư, biệt thự.... Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin để kết nối và hợp tác cùng nhau.

Xây dựng NND cung cấp đến quý khách các dịch vụ Tư vấn thiết kế và Thi công xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp. Chính sách nhất quán của công ty chung tôi là cung cấp cho Khách hàng sản phẩm xây dựng chất lượng và dịch vụ tốt nhất, phù hợp với ngân sách của từng Chủ Đầu Tư. Chính sách này của Xây dựng NND đã được thiết lập ngay từ khi công ty thành lập và bắt đầu hoạt động.

Xây dựng NND hiểu rõ là khi quyết định đầu tư, chủ đầu tư luôn luôn mong muốn nhận được sản phẩm xây dựng bền chắc đẹp, an toàn tuyệt đối, tiện ích trong sử dụng hoặc sản xuất, bàn giao công trình đúng thời hạn, chi phí đầu tư hợp lý trong giới hạn cho phép và được bảo hành chu đáo.

Xây dựng NND cam kết đáp ứng yêu cầu chính đáng nêu trên của chủ đầu tư trên cơ sở và bằng cách: Xây dựng NND đã tuyển chọn và đào tạo một đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư thiết kế, kỹ sư giám sát, đội ngũ công nhân có năng lực chuyên môn cao thi công theo chính sách chất lượng của Công ty đề ra. Xây dựng NND có nguồn lực đáp ứng được các vấn đề phức tạp khi thi công, áp dụng kỹ thuật và công nghệ xây dựng mới để cung cấp cho chủ đầu tư có được sản phẩm xây dựng tốt nhất.

Kiểm soát chặt chẽ nguồn cung ứng VLXD, vật tư kỹ thuật có chất lượng cao, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đầy đủ góp phần quan trọng vào chất lượng công trình. Chính sách chất lượng của Xây dựng NND hướng tới xây dựng những công trình khi bàn giao cho khách hàng là một sản phẩm hoàn chỉnh “bền đẹp” tiện ích tốt nhất làm hài lòng khách hàng.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng đặc biệt tại khu vực Hà Nội, chắc chắn là đơn vị xứng đáng để hợp tác và triển khai công trình tới các bạn.

Thông tin liên hệ :

website: https://suanhagiare.com.vn/
Email: xaydungnnd@gmail.com
Hotline: 0904333945

Kênh liên hệ online:


https://moz.com/community/users/17073447
https://suanhagiare.livejournal.com/profile
https://bn.quora.com/profile/X%C3%A2y-D%E1%BB%B1ng-NND
https://slashdot.org/~suanhagiare
https://about.me/suanhagiare1
https://www.diigo.com/user/suanhagiare
https://www.deviantart.com/suanhagiare1
https://flipboard.com/@suanhagiare/x-y-d-ng-nnd-76k71vbuy
https://coub.com/suanhagiare
https://www.funnyordie.com/users/suanhagiare
https://gitlab.com/suanhagiare
https://www.openstreetmap.org/user/suanhagiare
https://www.scoop.it/u/xay-dung-nnd
https://www.crunchyroll.com/user/suanhagiare
https://justpaste.it/9r9zn

https://www.skillshare.com/user/suanhagiare
https://disqus.com/by/suanhagiare/
https://www.instapaper.com/read/1391044276
https://www.polygon.com/users/suanhagiare
https://pbase.com/suanhagiare/profile
https://www.4shared.com/u/30J9mCMT/sumonk.html
https://www.buzzfeed.com/suanhagiare
https://askubuntu.com/users/1187063/suanhagiare?tab=profile
https://letterboxd.com/suanhagiare/
https://www.ted.com/profiles/26560620
https://www.reddit.com/user/suanhagiare1
https://www.blurb.com/user/suanhagiare
https://dribbble.com/suanhagiare
https://infogram.com/suanhagiare-1h7v4pw3n93786k?live
https://sourceforge.net/u/suanhagiare/wiki/Home/
https://www.racked.com/users/suanhagiare
https://gfycat.com/@suanhagiare
https://www.mobypicture.com/user/suanhagiare
https://sketchfab.com/suanhagiare
https://profile.hatena.ne.jp/suanhagiare1/
https://sites.google.com/view/suanhagiare1/home
https://suanhagiare1.wordpress.com/
https://en.gravatar.com/suanhagiare1
https://www.goodreads.com/user/show/131125190-x-y-d-ng-nnd
https://www.kickstarter.com/profile/suanhagiare/about
https://stackoverflow.com/users/15294905/suanhagiare?tab=profile
https://www.evernote.com/shard/s533/client/snv?noteGuid=5ba5c1a6-64e8-598b-4fbe-166f1181d166&noteKey=ed083d8f81de5c42a490f6d51c5b446c&sn=https%3A%2F%2Fwww.evernote.com%2Fshard%2Fs533%2Fsh%2F5ba5c1a6-64e8-598b-4fbe-166f1181d166%2Fed083d8f81de5c42a490f6d51c5b446c&title=X%25C3%25A2y%2BD%25E1%25BB%25B1ng%2BNND
https://vimeo.com/suanhagiare
https://www.indiegogo.com/individuals/26115734
https://www.mixcloud.com/suanhagiare/
https://seoproservicesbd.blogspot.com/2021/02/xay-dung-nnd.html
https://vnu-vn.academia.edu/X%C3%A2yD%E1%BB%B1ngNND
https://www.blogtalkradio.com/suanhagiare
https://slsl.lithium.com/t5/user/viewprofilepage/user-id/21895
https://www.vox.com/users/suanhagiare
https://qiita.com/suanhagiare
https://www.minds.com/newsfeed/1212349369754042368?referrer=suanhagiare
https://www.programmableweb.com/profile/suanhagiare
https://500px.com/p/suanhagiare
https://meta.stackexchange.com/users/950089/suanhagiare?tab=profile
https://www.theverge.com/users/suanhagiare
https://www.spreaker.com/user/suanhagiare
https://www.codecademy.com/profiles/suanhagiare1
https://www.magcloud.com/user/suanhagiare
https://knowyourmeme.com/users/xay-d%E1%BB%B1ng-nnd
https://www.scribd.com/user/542182641/Xay-D%E1%BB%B1ng-NND
https://www.wikihow.com/User:Suanhagiare
https://www.eater.com/users/suanhagiare
https://www.bloglovin.com/@suanhagiare/xay-dng-nnd
https://bandcamp.com/suanhagiare
https://www.gta5-mods.com/users/suanhagiare
https://community.linksys.com/t5/user/viewprofilepage/user-id/1252563
https://peatix.com/user/7559022/view
https://www.tripadvisor.com/Profile/suanhagiare
https://ask.fm/suanhagiare
https://www.viki.com/users/suanhagiare/about
https://myanimelist.net/profile/suanhagiare
https://unsplash.com/@suanhagiare
http://authorstream.com/suanhagiare/
https://www.sbnation.com/users/suanhagiare

Thứ Năm, 22 tháng 11, 2018

Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (sau đây gọi là công ty TNHH hai thành viên) là một trong những loại hình công ty phổ biến ở nước ta, Về thủ tục thành lập loại hình công ty này được thực hiện theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 như sau :

Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên


 Để thành lập Công ty TNHH hai thành viên cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
>> Thủ tục giải thể doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
Trong đó, theo Luật doanh nghiệp, nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm :
1. Tên doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
3. Ngành, nghề kinh doanh.
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.
6. Thông tin đăng ký thuế.
7. Số lượng lao động.
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh.
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
 Sau khi chuẩn bị hồ sơ, người thành lập doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Điều 27 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:
"Điều 27. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử."
 Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử để hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
 Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Hy vọng nội dung trên cung cấp các thông tin pháp lý hữu ích cho bạn đọc.
Mọi thông tin thắc mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 6199.
Công ty tư vấn Việt Luật: số 8, ngõ 22, Đỗ Quang, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện

Để thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, chủ doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục theo quy định tại Luật doanh nghiệp, cụ thể :
 Theo Điều 202 Luật doanh nghiệp 2014, đối với doanh nghiệp giải thể do kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; hoặc do Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì thủ tục giải thể như sau :

Hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện

1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
8. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Theo Điều 203 Luật doanh nghiệp, đối với doanh nghiệp giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì trình tự, thủ tục giải thể như sau :
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh, phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo quyết định giải thể của doanh nghiệp phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
3. Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 202 của Luật này.
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
5. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
>>> Thay đổi địa chỉ địa điểm kinh doanh

Theo đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ giải thể bao gồm :

- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ trên sẽ được nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở để thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết.
Đối với việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện thì thủ tục thực hiện như sau :

 Hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm:

a) Quyết định của doanh nghiệp về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
c) Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
d) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
đ) Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
 Doanh nghiệp có chi nhánh đã chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật.
 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh quy định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
 Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục giải thể doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. Hy vọng nội dung trên cung cấp các thông tin pháp lý hữu ích cho bạn đọc.
Mọi thông tin thắc mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 6199.
Công ty tư vấn Việt Luật: số 8, ngõ 22, Đỗ Quang, Cầu Giấy, Hà Nội.

Thủ tục thay đổi địa chỉ của địa điểm kinh doanh

Câu hỏi: Chào luật sư, Tôi muốn hỏi Thủ tục thay đổi địa chỉ  của địa điểm kinh doanh, các giấy tờ cần thiết và căn cứ? Cảm ơn luật sư.
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi đến tổng đài tư vấn Việt Luật, Luật sư tư vấn cho bạn như sau:
Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Đặc điểm của địa điểm kinh doanh đó là đơn vị hạch toán phụ thuộc, không có con dấu riêng và việc kê khai thuế phụ thuộc vào công ty mẹ. Địa điểm kinh doanh là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên phải đóng thuế môn bài với mức 1.000.000 đồng cho 01 năm tài chính.
Một đặc điểm nữa của địa điểm kinh doanh đó là phải được đặt cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Như vậy, khi thay đổi địa điểm kinh doanh điều kiện phải thay đổi trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh mà địa điểm kinh doanh trực thuộc.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014, Điều 37, Điều 38, Điều 48 Nghị định 78/2015/NĐ -CP
Thủ tục thay đổi địa chỉ của địa điểm kinh doanh


Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ của địa điểm kinh doanh trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,địa chỉ http://dangkyquamang.dkkd.gov.vn.
Bước 2: Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ trên mạng.
Bước 3: Sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung
- Sau khi hồ sơ đã được nộp trực tuyến, Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét để xử lý hồ sơ do doanh nghiệp nộp. Trong trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ, người nộp hồ sơ/người đăng ký sẽ nhận được email thông báo tại địa chỉ email đã đăng ký.
Bước 4: Hồ sơ hợp lệ trên mạng điện tử
Trong trường hợp nộp hồ sơ bằng chữ ký số công cộng được chấp thuận , doanh nghiệp nhận kết quả
Trong trường hợp nộp hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh được chấp thuận, người đăng ký thay đổi nộp bản giấy lên phòng đăng ký kinh doanh.
Xem thêm: Những quy định liên quan đến thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bước 5: Hồ sơ nộp bao gồm:

  • Thông báo hồ sơ điện tử hợp lệ
  • Giấy biên nhận điện tử
  • Phiếu kiểm soát
  • Hồ sơ Đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy: Thông báo thay đổi Nôi dung đăng ký hoạt động ĐĐKD, Hợp đồng ủy quyền ,bản sang chứng thực cá nhân của người nhận kết quả trong trường hợp không tự nhận kết quả.

Bước 6: Sau khi nộp thì có phiếu hẹn nhận kết quả. Xem thời gian sau đó nhận kết quả.
Trên đây là một số nội dung Tổng đài tư vấn Việt Luật tư vấn và giải đáp về thắc mắc quý khách, trường hợp quý khách còn vướng mắc chưa được giải đáp vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua các kênh hỗ trợ trực tuyến Tổng đài tư vấn Việt Luật - 1900 6199.

Thứ Sáu, 9 tháng 12, 2016

Thực hiện thủ tục bổ sung nghành nghề chế biến thực phẩm doanh nghiệp

Bạn muốn thành thực hiện thủ tục bổ sung nghành nghề kinh doanh với nội dung là chế biến thực phẩm vào giấy phép cũ thì cần thực hiện các bước ra sao và nội dung cụ thể như thế nào? Nội dung tư vấn của chúng tôi tới khách hàng sẽ bao gồm tư vấn trước khi bạn làm thủ tục thay đổi bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh, nội dung tiếp theo là thực hiện soạn thảo hồ sơ, nộp tại sở kế hoạch đầu tư thành phố, nhận kết quả và thanh lý hợp động cùng khách hàng.
bo-sung-nghanh-nghe-kinh-doanh

Nội dung cụ thể các bạn có thể thực hiện như sau:
Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ngành nghề sản xuất chế biến thực phẩm thuộc mã ngành.
10. SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Ngành này theo Quyết định 337/QĐ-BKH bao gồm:
- Các hoạt động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp. Các hoạt động thường xuyên có sản phẩm liên đới tạo ra hoặc có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ súc vật, sản xuất bánh dầu từ cây có dầu).
- Ngành này cũng gồm: Các hoạt động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền thống.
- Một vài hoạt động được xem như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).

Thứ Tư, 7 tháng 12, 2016

Tìm hiểu về quy định liên quan đến bổ nhiệm chức danh doanh nghiệp nhà nước

Thêm các căn cứ pháp lý để các bạn có thể tìm hiểu chi tiết và cụ thể hơn về quy định thay đổi người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp với trường hợp vốn doanh nghiệp vốn nhà nước, Các bạn tham khảo cụ thể như sau nhé!
bo-nhiem-chuc-danh-doanh-nghiep-nha-nuoc

I. Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ người quản lý doanh nghiệp là 05 năm
Đối với Kiểm soát viên, thời hạn giữ chức vụ là 03 năm
2. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương chức vụ cũ thì thời hạn giữ chức vụ chức vụ được tính từ ngày quyết định điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới có hiệu lực thi hành
3. Trường hợp thay đổi chức danh quản lý do thay đổi tên gọi doanh nghiệp thì thời hạn giữ chức vụ được tính từ ngày quyết định bổ nhiệm theo chức vụ cũ (tên gọi cũ của doanh nghiệp)
II. Điều kiện bổ nhiệm
1. Đạt tiêu chuẩn chung của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn của chức danh do cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Được quy hoạch cho chức danh bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch vào chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
3. Có đủ hồ sơ cá nhân được cấp có thẩm quyền thẩm định, xác minh, xác nhận
4. Trong độ tuổi bổ nhiệm
a) Phải đủ tuổi (tính theo tháng) để công tác được ít nhất 01 nhiệm kỳ của chức danh quản lý tính đến ngày cấp có thẩm quyền ký phê duyệt chủ trương bổ nhiệm
b) Trường hợp người quản lý doanh nghiệp do nhu cầu công tác mà được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại Điểm a Khoản này
c) Trường hợp người quản lý doanh nghiệp bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật từ khiển trách đến hạ bậc lương hoặc bị miễn nhiệm hoặc từ chức vì vi phạm kỷ luật, pháp luật, sau 01 năm kể từ ngày bị cấp có thẩm quyền đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ hoặc kể từ ngày quyết định kỷ luật, từ chức, miễn nhiệm có hiệu lực thi hành (kể cả kỷ luật do vi phạm trước đó nhưng đến nay mới được phát hiện và mới có quyết định kỷ luật), nếu được xem xét, đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý thì điều kiện về tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao do cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận. Thời điểm chứng nhận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ cho cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ không quá 06 tháng.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
7. Không đang trong thời gian thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
8. Không đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử.
9. Trường hợp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền quyết bổ nhiệm trao đổi với trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra trước khi bổ nhiệm.
10. Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này, việc bổ nhiệm Kiểm soát viên, Kế toán trưởng còn phải tuân theo các quy định của pháp luật có liên quan.
III. Đề xuất chủ trương
1. Sau khi trao đổi, thống nhất trong Hội đồng thành viên về nhu cầu bổ nhiệm từng chức danh quản lý, Hội đồng thành viên quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương, số lượng và dự kiến phân công công tác theo nguyên tắc: cấp nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm thì cấp đó phê duyệt chủ trương.
Tương tự, Chủ tịch công ty cũng thực hiện theo nguyên tắc được quy định tại Khoản này.
Đối với Kiểm soát viên, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất bằng văn bản với Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký phê duyệt chủ trương, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty phải tổ chức hội nghị lấy phiếu tín nhiệm.
IV. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
1. Trên cơ sở nguồn nhân sự trong quy hoạch, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty chỉ đạo cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất bằng văn bản phương án nhân sự và báo cáo Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty.
2. Hội đồng thành viên họp, có thể giới thiệu thêm nhân sự và thảo luận; Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định danh sách nhân sự để đưa ra lấy phiếu tín nhiệm, nhận xét, đánh giá nhân sự. Khi bổ nhiệm 01 chức vụ, nói chung giới thiệu từ 02 người trở lên để lựa chọn.
3. Tổ chức hội nghị lấy phiếu tín nhiệm. Hội nghị được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba số người được triệu tập tham gia hội nghị
a) Thành phần dự hội nghị (không bao gồm các chức danh được cấp có thẩm quyền thuê)
- Đối với việc lấy phiếu tín nhiệm để bổ nhiệm các chức danh quản lý ở tập đoàn
+ Ở tập đoàn: Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, trưởng ban và phó trưởng ban chuyên môn, chánh văn phòng và phó chánh văn phòng, ban thường vụ cấp ủy tập đoàn, bí thư cấp ủy công ty mẹ, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên.
+ Ở tổng công ty, công ty 100% vốn của tập đoàn: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên phụ trách chung, Tổng giám đốc, Giám đốc.
+ Ở tổng công ty, công ty mà tập đoàn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: người đại diện phần vốn của tập đoàn.
+ Ở tổng công ty, công ty mà tập đoàn nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống: người đại diện nhóm người đại diện phần vốn của tập đoàn.
+ Ở đơn vị sự nghiệp của tập đoàn: người đứng đầu.
- Đối với việc lấy phiếu tín nhiệm để bổ nhiệm các chức danh quản lý ở tổng công ty thuộc Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Ở tổng công ty: Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, trưởng phòng và phó trưởng phòng chuyên môn, chánh văn phòng và phó chánh văn phòng, ban thường vụ cấp ủy, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên.
+ Ở công ty 100% vốn của tổng công ty: Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên phụ trách chung, Giám đốc.
+ Ở công ty mà tổng công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: người đại diện phần vốn của tổng công ty.
+ Ở công ty mà tổng công ty nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống: người đại diện nhóm người đại diện phần vốn của tổng công ty.
+ Ở đơn vị sự nghiệp của tổng công ty: người đứng đầu.
- Đối với việc lấy phiếu tín nhiệm để bổ nhiệm các chức danh quản lý ở công ty thuộc Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, trưởng phòng và phó trưởng phòng chuyên môn, chánh văn phòng và phó chánh văn phòng, ban thường vụ cấp ủy, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên, người đại diện nhóm người đại diện phần vốn của công ty tại tổ chức, đơn vị mà công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
b) Hội nghị do Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc người được cấp có thẩm quyền cử chủ trì. Trình tự thực hiện các nội dung trong hội nghị như sau:
- Trao đổi, thảo luận về nhu cầu bổ nhiệm, tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh cần bổ nhiệm;
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty giới thiệu danh sách nhân sự; tóm tắt lý lịch; nhận xét, đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ và triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác của nhân sự được giới thiệu;
- Hội nghị giới thiệu bổ sung nhân sự. Nhân sự được giới thiệu bổ sung phải nằm trong nguồn quy hoạch cho chức danh cần bổ nhiệm; phải có tóm tắt lý lịch, nhận xét, đánh giá do người được giới thiệu và người giới thiệu chuẩn bị để hội nghị xem xét, tham gia ý kiến;
- Từng người trong danh sách nhân sự được giới thiệu và nhân sự được giới thiệu bổ sung (xếp theo thứ tự A, B, C ...) trình bày chương trình hành động của mình nếu được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm để hội nghị chất vấn, tham gia ý kiến;
- Hội nghị thảo luận và phát biểu ý kiến;
- Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm theo hình thức bỏ phiếu kín, những người trực tiếp dự hội nghị mới được bỏ phiếu, gồm các bước sau: ban kiểm phiếu phát phiếu và hướng dẫn cách ghi phiếu (phiếu do cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ chuẩn bị theo mẫu quy định); ghi phiếu và bỏ phiếu; ban kiểm phiếu kiểm số lượng phiếu thu về và công bố tại hội nghị: số phiếu phát ra và số phiếu thu về; ban kiểm phiếu tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu;
- Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp phiếu tín nhiệm.
c) Trường hợp cần thiết có thể tổ chức lấy phiếu tín nhiệm lần hai, do Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty trao đổi thống nhất với cấp ủy cùng cấp và đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Kết quả phiếu tín nhiệm có giá trị tham khảo quan trọng, là một trong nhiều căn cứ để xem xét bổ nhiệm.
4. Hội đồng thành viên họp phân tích kết quả tổng hợp phiếu tín nhiệm, xem xét, lựa chọn nhân sự dự kiến bổ nhiệm và lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về kết quả lấy phiếu tín nhiệm. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương.
5. Hội đồng thành viên họp xem xét, kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có), thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải được trên 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận;
Trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm cho 01 vị trí có kết quả biểu quyết của Hội đồng thành viên chỉ được 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận thì chọn nhân sự theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
6. Chủ tịch Hội đồng thành viên ra quyết định bổ nhiệm hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm.
7. Chủ tịch công ty xem xét kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có), tham khảo ý kiến của cấp ủy, quyết định bổ nhiệm hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm.
V. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
1. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ căn cứ nhu cầu, nguồn quy hoạch đề xuất, giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm từ nơi khác đến phải được quy hoạch chức danh tương đương với chức danh đề nghị bổ nhiệm.
2. Hội đồng thành viên họp thảo luận và thống nhất về chủ trương. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty tiến hành một số công việc sau đây:
a) Cử đại diện Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty làm việc với cấp ủy và người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm;
b) Trao đổi về lý lịch, nhận xét và đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; lấy nhận xét của cấp ủy nơi nhân sự cư trú; gặp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác;
c) Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương.
3. Hội đồng thành viên họp thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên dự họp chấp thuận.
Trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm có kết quả biểu quyết của Hội đồng thành viên chỉ được 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận thì chọn nhân sự theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
4. Hội đồng thành viên quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm hoặc làm tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm;
Chủ tịch công ty tham khảo ý kiến của cấp ủy, quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm hoặc làm tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm.
5. Đối với trường hợp do cấp có thẩm quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm
a) Cấp có thẩm quyền điều động, bổ nhiệm trao đổi thống nhất ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị đang quản lý, sử dụng nhân sự đó và trao đổi thống nhất ý kiến với Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty nơi tiếp nhận nhân sự về công tác.
b) Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương.
c) Hội đồng thành viên họp thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận, biểu quyết và ra quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm hoặc làm tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
Chủ tịch công ty tham khảo ý kiến của cấp ủy và quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm hoặc làm tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
VI. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm chức danh quản lý thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Hội đồng thành viên họp thống nhất về nhu cầu bổ nhiệm chức danh quản lý, trình Bộ quản lý ngành.
2. Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về chủ trương, số lượng và dự kiến phân công công tác đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm, đồng thời gửi tờ trình đến Bộ Nội vụ.
3. Bộ Nội vụ thẩm định.
4. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ đồng ý về chủ trương, Hội đồng thành viên đề xuất nhân sự theo các bước sau:
a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
- Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất phương án nhân sự cụ thể trong quy hoạch để báo cáo Hội đồng thành viên.
- Hội đồng thành viên họp thảo luận, quyết định danh sách nhân sự để đưa ra lấy phiếu tín nhiệm. Nói chung, khi bổ nhiệm 01 chức danh cần giới thiệu từ 02 người trở lên để lựa chọn.
- Tổ chức hội nghị lấy phiếu tín nhiệm theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định này.
- Hội đồng thành viên lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương.
- Hội đồng thành viên họp xem xét, kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có), thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải được trên 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận;
Trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm có kết quả biểu quyết của Hội đồng thành viên chỉ được 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận thì chọn nhân sự theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
- Hội đồng thành viên trình Bộ quản lý ngành.
- Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi tờ trình và hồ sơ bổ nhiệm đến Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan.
- Bộ Nội vụ thẩm định.
- Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
- Hội đồng thành viên đề xuất nhân sự.
- Hội đồng thành viên họp thảo luận và thống nhất về chủ trương.
- Hội đồng thành viên tiến hành một số công việc sau: cử đại diện Hội đồng thành viên làm việc với cấp ủy và người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm; trao đổi về lý lịch, nhận xét và đánh giá, kết quả và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; lấy nhận xét của cấp ủy nơi nhân sự cư trú; gặp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
- Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương.
- Hội đồng thành viên họp thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải được trên 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận;
Trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm có kết quả biểu quyết của Hội đồng thành viên chỉ được 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận thì chọn nhân sự theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
- Hội đồng thành viên trình Bộ quản lý ngành.
- Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi tờ trình và hồ sơ bổ nhiệm đến Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan.
- Bộ Nội vụ thẩm định.
- Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Đối với trường hợp do cấp có thẩm quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm thì Hội đồng thành viên họp thảo luận, trao đổi thống nhất ý kiến; Hội đồng thành viên trình Bộ quản lý ngành; Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nội vụ thẩm định; Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
VII. Trình tự, thủ tục thực hiện bổ nhiệm chức danh quản lý trong trường hợp thành lập doanh nghiệp mới hoặc do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức
1. Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới hoặc do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức, việc bổ nhiệm chức danh quản lý tổ chức mới do cấp có thẩm quyền ra quyết định điều động, bổ nhiệm theo quy định tại Điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định này.
2. Đối với nhân sự thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
a) Hội đồng thành viên trình Bộ quản lý ngành.
b) Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi tờ trình và hồ sơ bổ nhiệm đến Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan.
c) Bộ Nội vụ thẩm định.
d) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
VIII. Công bố và trao quyết định bổ nhiệm
1. Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố quyết định bổ nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
IX. Hồ sơ bổ nhiệm
1. Tờ trình đề xuất chủ trương và văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền về chủ trương bổ nhiệm.
2. Tờ trình đề nghị bổ nhiệm của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty.
3. Tờ trình đề nghị bổ nhiệm của Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ.
4. Sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, thời điểm khai lý lịch đến thời điểm trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm không quá 06 tháng) có xác nhận của cấp có thẩm quyền.
5. Bản tự nhận xét đánh giá.
6. Nhận xét của cấp ủy cùng cấp.
7. Nhận xét của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty.
8. Chương trình hành động nếu được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm.
9. Các kết luận kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo và các tài liệu có liên quan (nếu có).
10. Giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao do cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận (thời điểm chứng nhận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ cho cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ không quá 06 tháng).
11. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ.
12. Bản kê khai tài sản (theo mẫu quy định).
13. Bản nhận xét của cấp ủy hoặc chính quyền cơ sở nơi nhân sự cư trú thường xuyên về việc chấp hành pháp luật của nhân sự và gia đình tại nơi cư trú.
X. Thời hạn và thời điểm bổ nhiệm lại
1. Người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm theo quy định phải tiến hành quy trình xem xét, bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ tại một tập đoàn, tổng công ty, công ty.
2. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, nhưng tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác đối với thời hạn giữ chức vụ 05 năm; từ đủ 18 tháng đến dưới 03 năm công tác đối với thời hạn giữ chức vụ 03 năm, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
3. Trước 03 tháng tính đến thời điểm người quản lý doanh nghiệp hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền phải tiến hành quy trình xem xét, bổ nhiệm lại.
4. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm mà chưa có quyết định bổ nhiệm lại thì người quản lý doanh nghiệp không được quyết định và ký các văn bản theo chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của chức vụ quản lý đó. Tổ chức và cá nhân có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm lại phải chịu trách nhiệm trong trường hợp bổ nhiệm lại.
5. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm mà tập đoàn, tổng công ty, công ty mà người quản lý doanh nghiệp đang công tác đang trong quá trình bị thanh tra, kiểm tra, hoặc đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật thì chưa thực hiện quy trình bổ nhiệm lại và không áp dụng quy định tại Khoản 4 Điều này.
XI. Điều kiện người quản lý doanh nghiệp được xem xét bổ nhiệm lại
1. Doanh nghiệp có nhu cầu.
2. Người quản lý doanh nghiệp phải:
a) Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian giữ chức vụ;
b) Đạt tiêu chuẩn chung của Đảng và Nhà nước, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh quản lý tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
3. Đối với việc bổ nhiệm lại Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, ngoài các quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
XII. Quy trình bổ nhiệm lại
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm người quản lý doanh nghiệp hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ thông báo bằng văn bản đến người quản lý doanh nghiệp biết về việc đến thời hạn thực hiện việc xem xét bổ nhiệm lại.
2. Người quản lý doanh nghiệp làm bản tự nhận xét, đánh giá kết quả, ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế của mình đối với việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ gửi Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc cấp có thẩm quyền, đồng thời gửi cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
3. Hội đồng thành viên họp xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
4. Sau khi được cấp có thẩm quyền đồng ý về chủ trương, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty có trách nhiệm:
a) Tổ chức hội nghị lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại, hội nghị được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba số người được triệu tập tham gia hội nghị.
Thành phần dự hội nghị như thành phần dự hội nghị bổ nhiệm lần đầu.
Nội dung hội nghị: nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại đọc bản tự nhận xét, đánh giá, bản báo cáo kết quả thực hiện chương trình hành động khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; hội nghị thảo luận và tham gia ý kiến; lấy phiếu tín nhiệm bằng hình thức bỏ phiếu kín, những người trực tiếp dự hội nghị mới được bỏ phiếu; cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp kết quả lấy phiếu tín nhiệm và báo cáo Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty;
b) Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương;
c) Hội đồng thành viên họp xem xét, kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có); thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại phải được trên 50% tổng số thành viên dự họp chấp thuận;
Chủ tịch công ty tham khảo ý kiến của cấp ủy, quyết định bổ nhiệm lại hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm lại.
5. Quyết định bổ nhiệm lại người quản lý doanh nghiệp phải được ban hành và công bố trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày người quản lý doanh nghiệp hết thời hạn bổ nhiệm.
6. Đối với việc bổ nhiệm lại người quản lý doanh nghiệp giữ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
a) Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
b) Hội đồng thành viên trình Bộ quản lý ngành; Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nội vụ thẩm định; Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
7. Người quản lý doanh nghiệp không được bổ nhiệm lại sẽ được cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí công tác phù hợp với trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và nhiệm vụ của doanh nghiệp hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật; không bố trí chức vụ lãnh đạo, quản lý khác.
8. Việc công bố và trao quyết định bổ nhiệm lại thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
XIII. Trường hợp không thực hiện quy trình bổ nhiệm lại
1. Người quản lý doanh nghiệp khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm nhưng tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 02 năm công tác đối với thời hạn giữ chức vụ 05 năm; còn dưới 18 tháng công tác đối với thời hạn giữ chức vụ 03 năm thì không thực hiện quy trình bổ nhiệm lại nhưng được xem xét kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý.
2. Việc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý được thực hiện như sau:
a) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp, trình Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty xem xét, quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu;
b) Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý. Trường hợp cấp ủy địa phương là cấp trên của cấp ủy tập đoàn, tổng công ty, công ty thì lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy địa phương;
c) Hội đồng thành viên họp thông báo ý kiến của cấp ủy, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Việc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý phải được trên 50% số thành viên dự họp chấp thuận. Hội đồng thành viên quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý;
Chủ tịch công ty tham khảo ý kiến cấp ủy, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc không giữ chức vụ quản lý.
XIV. Hồ sơ bổ nhiệm lại
1. Tờ trình đề xuất chủ trương và văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền về chủ trương bổ nhiệm lại.
2. Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại của Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Bổ sung sơ yếu lý lịch, các văn bằng, chứng chỉ, kê khai tài sản nếu có thay đổi.
4. Bản tự nhận xét, đánh giá hàng năm của người quản lý doanh nghiệp.
5. Bản đánh giá cả nhiệm kỳ của cấp có thẩm quyền đối với người quản lý doanh nghiệp.
6. Chương trình hành động nếu được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm lại.
7. Bản nhận xét của cấp ủy hoặc chính quyền cơ sở nơi nhân sự cư trú thường xuyên về việc chấp hành pháp luật của nhân sự và gia đình tại nơi cư trú.
Tư vấn hướng dẫn những nội dung quy định về vấn đề pháp lý doanh nghiệp trong nước và hình thức vốn đầu tư vào Việt Nam chuyên nghiệp . Mọi thắc mắc cần hỗ trợ hãy liên hệ trực tiếp với Việt Luật theo địa chỉ : số 126- Phố Chùa Láng- Đống Đa- Hà Nội
Hotline: 043 997 4288/ 0965 999 345

Thứ Hai, 28 tháng 3, 2016

Những quy định liên quan đến thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Việt Luật hướng dẫn quý doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp đổi giấy phép kinh doanh kinh doanh thực phẩm và những trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận để doanh nghiệp cần biết và tránh gặp phải trường hợp đó.
quy-dinh-cap-doi-giay-chung-nhan-kinh-doanh-thuc-pham

Nội dung vấn đề đó được cụ thể như sau:
I. Cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Cấp đổi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận chỉ được đổi khi còn thời hạn
b) Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm

2. Hồ sơ xin đổi (01 bộ) gồm những giấy tờ có xác nhận của cơ sở như sau:
a) Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận: (Theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư này)
b) Biên bản thẩm định gần nhất (Bản sao có có xác nhận của cơ sở)
c) Giấy chứng nhận (Bản gốc)
d) Văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi trên (Bản sao công chứng)
đ) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ, tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận.

II. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi trong những trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký
b) Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.

2. Thẩm quyền thu hồi:
a) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan cấp dưới cấp.
Mọi thông tin chi tiết về vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ trực tiếp Việt Luật có tư vấn tốt nhất.
Hotline: 0965 999 345
Địa chỉ trụ sở công ty : Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội